Tính khối lượng của một vật rắn đều (ví dụ: hộp vuông)
Bước 1: Đo chiều dài (a), chiều rộng (b) và chiều cao (c) của hộp bằng đơn vị đo lường phù hợp (ví dụ: cm).
Bước 2: Tính thể tích của hộp bằng công thức V = a x b x c.
Bước 3: Tính khối lượng của hộp bằng công thức khối lượng = thể tích x khối lượng riêng của vật liệu.
Bước 2: Tính thể tích của hộp bằng công thức V = a x b x c.
Bước 3: Tính khối lượng của hộp bằng công thức khối lượng = thể tích x khối lượng riêng của vật liệu.
Ví dụ: Giả sử ta có một hình vuông có cạnh bằng 10 cm, và ta muốn tính khối lượng của nó nếu nó được làm từ đồng thau. Ta biết khối lượng riêng của đồng thau là 8.96 g/cm^3.
Để tính khối lượng của hình vuông đồng thau này, ta sử dụng công thức:
Khối lượng = Thể tích x Khối lượng riêng
Thể tích của hình vuông = cạnh^3 = 10^3 = 1000 cm^3
Vậy khối lượng của hình vuông đồng thau là:
Khối lượng = 1000 cm^3 x 8.96 g/cm^3 = 8,960 g
Do đó, khối lượng của hình vuông đồng thau có cạnh 10 cm là 8,960 g.
Tính khối lượng của một chất lỏng
Bước 1: Đo thể tích của chất lỏng bằng đơn vị đo lường phù hợp (ví dụ: lít hoặc ml).
Bước 2: Tìm khối lượng riêng của chất lỏng đó (thường được cung cấp trên nhãn của sản phẩm hoặc có thể tìm trên các tài liệu tham khảo).
Bước 3: Tính khối lượng của chất lỏng bằng công thức khối lượng = thể tích x khối lượng riêng.
Bước 2: Tìm khối lượng riêng của chất lỏng đó (thường được cung cấp trên nhãn của sản phẩm hoặc có thể tìm trên các tài liệu tham khảo).
Bước 3: Tính khối lượng của chất lỏng bằng công thức khối lượng = thể tích x khối lượng riêng.
Ví dụ: Giả sử ta có một lọ chứa nước có thể tích là 500 ml, ta muốn tính khối lượng của nước trong lọ đó.
Để tính khối lượng của nước trong lọ này, ta sử dụng công thức:
Khối lượng = Thể tích x Khối lượng riêng
Thể tích của nước trong lọ = 500 ml = 500 cm^3
Vậy khối lượng của nước trong lọ là:
Khối lượng = 500 cm^3 x 1 g/cm^3 = 500 g
Do đó, khối lượng của nước trong lọ có thể tích là 500 ml là 500 g.
Tính khối lượng của một đối tượng dạng cầu
Bước 1: Đo đường kính của đối tượng bằng đơn vị đo lường phù hợp (ví dụ: cm).
Bước 2: Tính bán kính của đối tượng bằng công thức bán kính = đường kính / 2.
Bước 3: Tính thể tích của đối tượng bằng công thức V = (4/3) x π x (bán kính)^3.
Bước 4: Tính khối lượng của đối tượng bằng công thức khối lượng = thể tích x khối lượng riêng của vật liệu.
Để tính khối lượng của một hình cầu, ta cần biết bán kính của hình cầu và khối lượng riêng của vật liệu đó.
Ví dụ: Giả sử ta có một hình cầu bằng đồng có bán kính là 5 cm, và ta muốn tính khối lượng của nó. Ta biết khối lượng riêng của đồng là 8.96 g/cm^3.
Để tính khối lượng của hình cầu đồng này, ta sử dụng công thức:
Thể tích của hình cầu = (4/3) x π x bán kính^3
Thể tích của hình cầu đồng này là:
Thể tích = (4/3) x 3.14 x 5^3 = 523.6 cm^3
Vậy khối lượng của hình cầu đồng này là:
Khối lượng = Thể tích x Khối lượng riêng
Khối lượng = 523.6 cm^3 x 8.96 g/cm^3 = 4,696.256 g
Do đó, khối lượng của hình cầu đồng có bán kính là 5 cm là khoảng 4,696.256 g.
Bước 2: Tính bán kính của đối tượng bằng công thức bán kính = đường kính / 2.
Bước 3: Tính thể tích của đối tượng bằng công thức V = (4/3) x π x (bán kính)^3.
Bước 4: Tính khối lượng của đối tượng bằng công thức khối lượng = thể tích x khối lượng riêng của vật liệu.
Để tính khối lượng của một hình cầu, ta cần biết bán kính của hình cầu và khối lượng riêng của vật liệu đó.
Ví dụ: Giả sử ta có một hình cầu bằng đồng có bán kính là 5 cm, và ta muốn tính khối lượng của nó. Ta biết khối lượng riêng của đồng là 8.96 g/cm^3.
Để tính khối lượng của hình cầu đồng này, ta sử dụng công thức:
Thể tích của hình cầu = (4/3) x π x bán kính^3
Thể tích của hình cầu đồng này là:
Thể tích = (4/3) x 3.14 x 5^3 = 523.6 cm^3
Vậy khối lượng của hình cầu đồng này là:
Khối lượng = Thể tích x Khối lượng riêng
Khối lượng = 523.6 cm^3 x 8.96 g/cm^3 = 4,696.256 g
Do đó, khối lượng của hình cầu đồng có bán kính là 5 cm là khoảng 4,696.256 g.